Bổ trung ích khí P/H

Thành phần :
Hoàng kỳ (Pulveres radicis astragali membranacei) 1,8g     
Cam thảo (Pulveres radicis glycyrrhizae) 0,6g
Đương quy (Pulveres radicis angelicae sinensis)           0,4g
Sài hồ (Pulveres radicis bupleuri)      0,6g   
Đảng sâm (Pulveres radicis codonopsis pilosulae) 0,6g
Bạch truật (Pulveres rhizomae atractylodis macrocephalae) 0,6g
Thăng ma (Pulveres rhizomae cimicifugae) 0,6g
Cao dược liệu: 0,45g tương đương với:
Gừng tươi (Rhizoma Zingiberis)           0,25g   
Đại táo (Fructus Ziziphi jujubae) 2g
Tá dược  vđ 8g

Dạng bào chế: Hoàn mềm.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 viên hoàn mềm x 8g & hộp 12 viên hoàn mềm x 8g

Chỉ định: Hoàn Bổ trung ích khí P/H có tác dụng điều bổ tỳ vị, thăng dương ích khí. Thuốc được dùng trong các trường hợp: 

- Tỳ vị khí hư, biểu hiện: Cơ thể suy nhược, mệt mỏi, chán ăn, trướng bụng, khó tiêu, tự ra mồ hôi, người nóng, gầy, sắc mặt trắng bệnh. 

- Tỳ hư hạ hãm, biểu hiện: Phân lỏng, ỉa chảy lâu ngày, các bệnh về sa phủ tạng như sa sinh dục, sa trực tràng, sa dạ con, trĩ. 

- Chảy máu kéo dài do trung khí hư như rong kinh, rong huyết, sốt kéo dài không rõ nguyên nhân, viêm loét dạ dày - tá tràng mạn tính. 

Cách dùng & liều dùng: 

- Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên. Uống trước bữa ăn 2 giờ. 

- Uống thuốc với nước đun sôi để nguội, nên nhai thuốc trước khi nuốt. 

Tác dụng phụ: Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo hay ghi nhận về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này.

Chống chỉ định: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Thận trọng: Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao huyết áp, phụ nữ có thai và cho con bú.

Dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc chống chỉ định cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, do vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú để đảm bảo an toàn cho thai nhi và cho trẻ bú mẹ. 

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 

Tương tác, tương kỵ của thuốc: Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận. 

Quá liều và cách xử trí: Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời. 

Điều kiện bảo quản thuốc: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C. 

Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc: 

Công ty TNHH Đông dược Phúc Hưng

Trụ sở: Số 96 - 98 Nguyễn Viết Xuân, Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. 

Nhà máy: Cụm Công nghiệp Thanh Oai, xã Bích Hòa, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 

Lưu ý: Tác dụng của sản phẩm tùy thuộc vào thể trạng của từng người