Đại Tràng Hoàn P/H (Lọ)

Thành phần :
Cao đặc bạch truật (Extractum rhizomae atractylodis macrocephalae)

30mg tương đương với 85mg dược liệu

Bột sa nhân (Pulveres fructi amomi) 20mg
Cao đặc Đảng sâm (Extractum radicis codonopsis pilosulae) 30mg tương đương với 100mg dược liệu
Bột trần bì (Pulveres pericarpii citri reticulatae) 15mg
Bột bạch linh (Pulveres poriae) 20mg
Bột hoàng liên (Pulveres rhizomae coptidis) 20mg
Bột mộc hương (Pulveres radicis saussureae lappae) 30mg
Bột bạch thược (Pulveres radicis paeoniae lactiflorae) 22mg
Bột hoài sơn (Pulveres tuberis dioscoreae persimilis) 25mg
Bột sơn tra (Pulveres fructi mali) 5mg
Bột ý dĩ (Pulveres semenis coicis) 20mg
Bột cát cánh (Pulveres semenis coicis) 10mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên hoàn cứng.

Quy cách: Lọ 60g (240 viên)

Tác dụng: Ích khí, kiện tỳ, tiêu thực đạo trệ. 

Chỉ định: Chữa chứng đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, kiết lỵ, viêm đại tràng cấp và mạn tính. 

Cách dùng – Liều dùng

Ngày uống 3 lần, mỗi lần 18 - 22 viên, uống sau bữa ăn. 

Đợt điều trị: 4 - 6 tuần. 

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. 

Tác dụng phụ: Cho đến nay vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này. 

Thận trọng khi dùng thuốc: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc chống chỉ định cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho thai nhi và cho trẻ bú mẹ. 

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 

Tương tác, tương kỵ của thuốc: Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận. 

Tác dụng không mong muốn: Cho đến nay vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này. 

Quá liều và cách xử trí: Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời. 

Điều kiện bảo quản thuốc: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C. 

Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc: 

Công ty TNHH Đông dược Phúc Hưng

Trụ sở: Số 96 - 98 Nguyễn Viết Xuân, Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. 

Nhà máy: Cụm Công nghiệp Thanh Oai, xã Bích Hòa, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng - Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Tác dụng của sản phẩm tùy thuộc vào thể trạng của từng người