Táo kết hoàn P/H

Thành phần :
Thục địa (Pulveres radicis rehmanniae glutinosae praeparata) 50mg
Bạch linh (Pulveres poriae) 30mg
Hoài sơn (Pulveres tuberis dioscoreae persimilis) 40mg
Sơn thù (Fructus corni officinalis) 40mg
Vừng đen (Pulveres semensis sesami) 30mg
Thục địa (Radix rehmanniae glutinosae) 20mg
Mẫu đơn bì (Cortex paeoniae suffruticosae) 30mg
Nhục thung dung (Herba cistanches)             30mg
Trạch tả (Rhizoma alismatis) 30mg
Ngưu tất (Radix achyranthis bidentatae) 20mg
Mật ong vđ 280mg  

Dạng bào chế: Hoàn mềm

Quy cách: Lọ 240 viên

Chỉ định:
Táo kết hoàn P/H có tác dụng nhuận tràng, sinh tân, tư bổ can thận. Thuốc được dùng trong các trường hợp: 

- Điều trị táo bón cho mọi lứa tuổi. 

- Can thận âm hư gây chóng mặt, váng đầu, ù tai, đau lưng, mỏi gối, mồ hôi trộm, di tinh, tiêu khát, thị lực giảm sút. 

Cách dùng và liều dùng:
Ngày uống 2 – 3 lần, uống sau bữa ăn. 
Trẻ em dưới 6 tuổi, mỗi lần 5 -10 viên.
Trẻ em từ 7 – 14 tuổi, mỗi lần 15 -20 viên.
Trẻ em từ 14 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 20 – 25 viên.

Tác dụng phụ: Cho đến nay, vẫn chưa thấy có tài liệu báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này. 

Chống chỉ định: Không dùng cho phụ nữ có thai, băng huyết.

Thận trọng: Thận trọng khi dùng cho người hư hàn, đại tiện lỏng nát. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai. Trường hợp phụ nữ cho con bú: Hiện vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. 

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. 

Tương tác, tương kỵ của thuốc: Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận. 

Quá liều và cách xử trí: Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời. 

Điều kiện bảo quản thuốc: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C. 

Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn cơ sở

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc: 

Công ty TNHH Đông dược Phúc Hưng

Trụ sở: Số 96 - 98 Nguyễn Viết Xuân, Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. 

Nhà máy: Cụm Công nghiệp Thanh Oai, xã Bích Hòa, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng - Để xa tầm tay trẻ em.

Đông dược Phúc Hưng - Thuốc Nam của người Việt

Lưu ý: Tác dụng của sản phẩm tùy thuộc vào thể trạng của từng người

Các tin khác